1. Thông tin chi tiết về xi măng
Xi măng là một hỗn hợp bao gồm nhiều thành phần khác nhau nhưng có liên kết chặt chẽ với nhau như canxi, silic, nhôm, sắt và các thành phần khác.
Hỗn hợp này khi được kết hợp cùng với nước, cát, đá và sỏi sẽ tạo thành những khối bê tông vững chắc có độ bền cao và có khả năng chịu được các tác động từ bên ngoài như mài mòn, thời tiết, chấn động,… Từ đó giúp hình thành nên những công trình xây dựng với kết cấu chắc chắn và có tuổi thọ lên đến hàng thế kỷ.
Xi măng là một loại vật liệu xây dựng chủ yếu được sử dụng trong ngành xây dựng và là thành phần cốt lõi trong nhiều loại bê tông
Các cốt liệu thông dụng dùng để sản xuất ra xi măng bao gồm đá vôi, vỏ sò, đá phấn hoặc đá cẩm thạch cùng với đá phiến sét, đá phiến, cát silica và quặng sắt. Những thành phần này sẽ được nghiền và nung nóng cùng nhau ở nhiệt độ cao, từ đó tạo thành một hỗn hợp bột mịn có màu đen xám mà chúng ta thường gọi là xi măng.
Ứng dụng của xi măng
Xi măng là một nguyên liệu không thể thiếu trong xây dựng. Bởi đây là thành phần quan trọng để tạo nên bê tông tươi, giúp làm nền móng hoặc dùng để trát tường, chống thấm.
Không những thế, xi măng còn có khả năng kết dính cao và độ mịn tốt, giúp giữ chặt các vật liệu được lát trên nó. Nhờ đó giúp cho các công trình xây dựng có độ chắc chắn, bền vững và tuổi thọ cao theo thời gian.
Xi măng có tính chất chịu lực cao, chịu được áp lực từ trọng lượng các tòa nhà và các phương tiện giao thông, và có thể chống chịu được các tác động môi trường bên ngoài như mưa, nắng, gió và lốc xoáy.
Một ứng dụng phổ biến khác của xi măng đó là dùng để sửa chữa các bề mặt bê tông bị hư hỏng. Bạn có thể sử dụng xi măng để giúp lấp đầy các lỗ hổng và khuyết điểm trên bề mặt bê tông, từ đó cải thiện tính thẩm mỹ và kéo dài tuổi thọ của công trình.
Ngoài ra, loại vật liệu này còn được sử dụng để phá hủy các khối đá hay kiện bê tông lớn bằng cách trộn xi măng với nước và đổ vào lỗ bê tông khoan. Hỗn hợp xi măng và nước sẽ tạo ra áp lực đẩy làm vỡ các khối đá hay kiện bê tông một cách nhanh chóng và an toàn.
Phân biệt xi măng hiện có trên thị trường
- Xi măng đa dụng: Là dòng xi măng thông dụng nhất hiện nay, sử dụng được cho hầu hết các mục đích xây dựng nhà ở. Chẳng hạn như trộn bê tông, xây, tô,... Dòng xi măng đa dụng hiện đang có mác từ 40 trở lên và giá thành ở mức trung bình.
- Xi măng trộn bê tông: Đây là dòng xi măng có giá thành khá cao được thiết kế chuyên dùng để trộn bê tông ở cường độ cao. Khi trộn, các hạt xi măng sẽ nhanh chóng liên kết chặt chẽ với nhau và giúp lấp đầy các lỗ rỗng trong quá trình sản xuất bê tông. Từ đó giúp cho bê tông có độ nén tốt, bền và kết dính nhanh.
- Xi măng xây trát: Đây là dòng xi măng thường được sử dụng cho mục đích xây và trát tường. Các sản phẩm xi măng xây trát sẽ có mác từ 30 trở xuống với cường độ thấp và giá thành rẻ.
Phân biệt các loại xi măng hiện có trên thị trường
2. Kinh nghiệm lựa chọn xi măng tốt cho gia chủ
Để chọn mua được dòng xi măng tốt nhằm đảm bảo cho công trình xây dựng được chắc chắn và bền đẹp, gia chủ cần lưu ý các vấn đề sau đây:
Chọn xi măng theo mục đích sử dụng
Tùy vào mục đích sử dụng mà gia chủ có thể lựa chọn dòng xi măng phù hợp tương ứng với 3 loại xi măng đã được liệt kê ở trên. Bên cạnh đó, những loại xi măng có mác từ 40 trở lên thường là sự lựa chọn ưu tiên cho những công trình dân dụng với quy mô vừa và lớn. Trong khi các dòng mác thấp hơn sẽ là sự lựa chọn phù hợp cho những hạng mục xây dựng, sửa chữa nhỏ như nhà cấp 4, tường bao,...
Chọn xi măng theo mục đích sử dụng để đảm bảo độ bền của công trình
Ngoài ra đối với những công trình được xây dựng gần biển hoặc các vùng nước nhiễm mặn, nhiễm phèn thì gia chủ nên ưu tiên sử dụng dòng xi măng chuyên dụng chịu phèn, chịu mặn để giúp đảm bảo tuổi thọ cho công trình xây dựng.
Kiểm tra thời hạn sử dụng
Dù là dòng xi măng nào thì chúng cũng chỉ có thời hạn sử dụng là 60 ngày kể từ ngày sản xuất. Sau khoảng thời gian này, chất lượng xi măng sẽ giảm đi và không còn được như ban đầu. Vì thế khi mua xi măng, khách hàng cần kiểm tra kỹ thông tin về thời hạn sử dụng để tránh mua phải sản phẩm đã hết hạn.
Kiểm tra tiêu chuẩn trên bao bì
Theo quy định của Bộ Xây dựng, các dòng xi măng được phân phối trên thị trường hiện nay theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009. Thông tin này thường sẽ được nhà sản xuất in rõ trên bao bì sản phẩm.
Kiểm tra tiêu chuẩn của xi măng trên bao bì để lựa chọn sản phẩm tốt nhất
Bên cạnh đó, các chỉ số mác xi măng như PCB30, PCB40, PCB50 cũng giúp cho người mua biết cường độ chịu nén của xi măng và lựa chọn được dòng xi măng phù hợp để tiết kiệm chi phí .
Kiểm tra độ mịn của xi măng
Khách hàng có thể dùng tay để kiểm tra trực tiếp độ mịn của xi măng. Nếu chạm vào xi măng thấy có cảm giác thô ráp, cứng và vón cục thì chứng tỏ đó là sản phẩm kém chất lượng hoặc đã hết hạn sử dụng.
Kiểm tra độ nổi
Thông thường, xi măng sẽ có trọng lượng riêng lớn hơn nước. Vì thế bạn có thể sử dụng một lượng nhỏ xi măng thả vào nước. Nếu xi măng nổi lên trên mặt nước thì chứng tỏ đó là sản phẩm xi măng kém chất lượng vá không nên sử dụng.
Chọn xi măng theo thương hiệu
Gia chủ nên ưu tiên chọn mua các sản phẩm xi măng đến từ những thương hiệu uy tín tại Việt Nam được người tiêu dùng đánh giá cao như xi măng Hà Tiên, Cẩm Phả, INSEE, COTEC, Phúc Sơn,...Điều này vừa giúp đảm bảo chất lượng cho sản phẩm vừa mang lại cảm giác an tâm cho người sử dụng.
Ngoài ra, các thương hiệu này còn cung cấp các dịch vụ tư vấn kỹ thuật và chính sách khuyến mãi hấp dẫn để giúp cho khách hàng lựa chọn được đúng dòng xi măng mình muốn với chi phí phù hợp.
Chọn xi măng theo thương hiệu
3. Bảng báo giá các loại xi măng phổ biến hiện nay
STT |
NHÀ SẢN XUẤT |
CHỦNG LOẠI |
ĐƠN VỊ TÍNH |
QUY CÁCH |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Xi măng Cẩm Phả |
PCB30 |
Bao |
50 kg/ Bao |
không có PC30 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
71.000 |
||
2 |
Xi măng Fico |
PCB30 |
Bao |
50 kg/ Bao |
không có PC30 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
75.000 |
||
3 |
Xi măng Nghi Sơn |
PCB30 |
Bao |
50 kg/ Bao |
không có PC30 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
80.000 |
||
4 |
Xi măng Stop |
PCB30 |
Bao |
50 kg/ Bao |
không có PC30 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
69.000 |
||
5 |
Xi măng Holcim |
PCB30 |
Bao |
40 kg/ Bao |
75,000 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
88.000 |
||
6 |
Xi măng Hà Tiên |
PCB30 |
Bao |
50 kg/ Bao |
78.000 |
PCB40 |
Bao |
50 kg/ Bao |
87.000 |
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về xi măng và các mẹo để giúp bạn lựa chọn được dòng xi măng phù hợp cho ngôi nhà của mình. Từ đó giúp đảm bảo chất lượng công trình cũng như tối ưu chi phí một cách hiệu quả.
Lejadin House - nền tảng kết nối chủ nhà với các chuyên gia xây dựng một cách nhanh chóng, luôn sẵn sàng hỗ trợ mang đến cho bạn không gian sống tiện nghi theo phong cách bạn yêu thích. Bạn có thể kết nối miễn phí đến các nhà thầu uy tín chỉ sau một bước.