Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất
Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

Gỗ lim: Đặc điểm, mức giá và ứng dụng của gỗ lim trong thi công nội thất

1. Tìm hiểu về gỗ lim

1.1 Gỗ lim là gì?

Gỗ lim là dòng gỗ quý thuộc nhóm II theo bảng phân loại gỗ tiêu chuẩn của Việt Nam. Tên khoa học của cây gỗ lim là Erythrophleum fordii, họ Fabaceae, chi Erythrophleum.
Gỗ lim là một trong 4 loại gỗ quý thuộc nhóm tứ thiết gồm: đinh, lim, sến và táu – là loại gỗ có độ bền cao, chất gỗ chắc chắn và cứng. 

Cây gỗ lim trưởng thành có chiều cao từ 20m đến 30m, thân cây thẳng đứng, vỏ nâu, thân gỗ cũng màu nâu. Gỗ có khả năng chịu lực nén tốt, vân gỗ dạng xoắn. 

Cây gỗ lim thường sinh trưởng tốt ở các vùng khí hậu nhiệt đới, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á. Bên cạnh các dòng gỗ lim có nguồn gốc từ Việt Nam, hiện nay có nhiều loại gỗ lim thương phẩm nhập khẩu như gỗ lim Lào, gỗ lim Nam Phi, gỗ lim Ghana,… đáp ứng nhu cầu thị trường.

Cây gỗ lim sinh trưởng tốt ở những vùng nhiệt đới với chiều cao từ 20m đến 30m

1.2 Đặc điểm nhận biết gỗ lim

Những đặc điểm dễ nhận biết của cây gỗ lim bao gồm:

  • Thân gỗ màu nâu thẫm.
  • Vân gỗ xoắn đẹp.
  • Nếu gỗ để lâu hoặc ngâm bùn có màu đen.
  • Gỗ lim có mùi hắc, mùn cưa gỗ có thể gây dị ứng nếu hít phải (biểu hiện là hắt hơi liên tục kèm cảm giác khó chịu).
  • Khả năng chịu lực tốt, rắn chắc, bền bỉ.

Khi phân biệt gỗ lim với những dòng gỗ khác, bạn có thể sử dụng những cách sau:

  • Nhận biết qua mùi hương: mùi gỗ lim hơi hắc, khác biệt hẳn với những dòng gỗ khác
  • Nhận biết qua trọng lượng: gỗ lim là loại gỗ nặng nhất trong các dòng gỗ quý. Lưu ý khi chọn nên xem xét đó là gỗ tươi hay khô để đánh giá trọng lượng gỗ tốt nhất.
  • Ngâm gỗ lim vào nước vôi trong: một mẹo dân gian là dùng một ít nước vôi trong bôi lên bề mặt gỗ chưa sơn. Sau khoảng một giờ nếu bề mặt gỗ chuyển sang màu sắc thâm đen thì chính là gỗ lim đích thực

 

1.3 Ưu - nhược điểm của gỗ lim

Ưu điểm

  • Là loại gỗ rất tốt, tuổi thọ cao đến trăm năm.
  • Vân gỗ xoắn đẹp.
  • Thớ gỗ nặng, cứng và chắc.
  • Chống mối mọt tuyệt đối.
  • Bám sơn tốt, bền màu.
  • Bám đinh tốt nhờ chất gỗ đặc và chắc.
  • Không biến dạng, nứt nẻ hay cong vênh do thời tiết.
  • Có kết cấu chịu lực cao.

Nhược điểm

  • Gỗ lim chống mối mọt tốt nhưng không chịu được ẩm. Do đó, trước khi sử dụng gỗ cần được xử lý chống ẩm tốt. 
  • Giá thành cao, lượng gỗ ngày càng khan hiếm.
  • Trọng lượng gỗ rất nặng gây khó khăn khi vận chuyển và thi công.

1.4 Phân loại gỗ lim

Thị trường hiện nay có nhiều dòng gỗ lim được phân loại theo đặc điểm. Cụ thể gồm: lim đen, lim xanh, lim vang, lim đỏ, lim Nam Phi, lim Lào,…

Gỗ lim đen

Là dòng gỗ lim được ngâm bùn trong thời gian dài sau đó đem đi gia công thành thành phẩm, mặt gỗ có màu đen với những vân gỗ xoắn vô cùng đẹp mắt. Gỗ có khả năng chịu nén tốt, tính thẩm mỹ cao.

Gỗ lim xanh (lim Tali)

Đây là dòng lim nổi tiếng tại Việt Nam và được xếp vào nhóm gỗ cực kỳ quý hiếm.
Khi còn non, thân gỗ màu vàng nâu. Khi trưởng thành, gỗ chuyển dần thành màu vàng đen, dác gỗ màu xám, dăm gỗ thô.
Sau khi khai thác, lõi lim xanh chuyển dần từ màu vàng thành nâu. Khi ngâm lâu dưới bùn, màu nâu chuyển thành đen. Đây cũng là lý do khiến gỗ lim xanh thường bị nhầm lẫn với gỗ lim đen. 

Gỗ lim xanh có phần lõi màu vàng nâu 

Gỗ lim vang (lim Okan hay lim xẹt) 

Gỗ lim vàng còn được gọi với những tên khác như cây muồng phượng, cây phượng vàng, lim xẹt. Loại gỗ này sinh trưởng chủ yếu ở các quốc gia nhiệt đới gió mùa tại châu Á, điển hình là Việt Nam. 

Khối lượng trung bình của gỗ lim xẹt khô là 740kg/m3. Thớ gỗ đặc mịn, hầu như không bao giờ mối mọt hay cong vênh. 

Màu sắc đặc trưng của dòng gỗ này là màu nâu vàng xám, sau khi phủ sơn thì lên màu tự nhiên cực kỳ đẹp mắt. Đặc biệt, gỗ lim vang có mùi dễ chịu hơn các dòng gỗ khác nên rất được ưa chuộng làm đồ mỹ nghệ và nội thất. 

Gỗ lim vàng có màu nâu xám và vàng

Gỗ lim đỏ

Gỗ lim đỏ là dòng gỗ quý hiếm với giá thành cao. Vỏ gỗ sần sùi màu trắng hoặc màu xám. Vân gỗ đẹp với độ bền màu cao và màu sắc cực kỳ bắt mắt. Đặc biệt, gỗ lim đỏ có khả năng chịu nhiệt cực tốt nên rất được ưa chuộng. 

Gỗ lim Nam Phi

Gỗ lim Nam Phi có nguồn gốc nhập khẩu từ Nam Phi với màu sắc đẹp. Thớ gỗ màu vàng đan xen với màu xanh độc đáo. Đặc biệt dác gỗ mỏng, chất gỗ cứng, bền, vân xoắn đẹp. Gỗ lim Nam Phi thường được sử dụng làm bậc cầu thang, lát sàn, làm khung cửa hay chế tác thành các món đồ thủ công.

Gỗ lim Nam Phi thường được sử dụng trong làm ván sàn, cầu thang hoặc đồ thủ công

Gỗ lim Lào

Gỗ lim Lào có thời gian khai thác dài hơn so với gỗ lim Nam Phi, chất gỗ nặng, già, màu sắc cũng đậm hơn so với gỗ lim Nam Phi, mức giá vì thế cũng đắt hơn.

Xét về phẩm chất, gỗ lim Lào chịu nhiệt tốt, chắc chắn và ít sâu mọt. Khi chưa sơn, gỗ lim Lào màu đỏ sậm, sau khi lên sơn, vân gỗ và màu sắc lên sáng bóng mịn và chuyển nâu đỏ đẹp mắt.

Gỗ lim Lào chắc chắn, chống mối mọt và chống nhiệt tốt

1.5 Công dụng của gỗ lim

Xưa kia, gỗ lim được dùng nhiều trong các kiến trúc như nhà ở, đình, chùa,… nhờ đặc tính bền, chắc, cứng, khoẻ. Theo thời gian, nhiều công trình bị tàn phá nhưng gỗ lim có khả năng tái sử dụng cao.

Gỗ lim là loại gỗ quý hiếm được người Việt sử dụng từ xa xưa

Thêm vào đó, gỗ lim có mùi hắc, dễ gây dị ứng nên thường được ứng dụng để làm cổng, cửa, tay vịn, cầu thang, sàn nhà, cột, kèo,… hơn là sử dụng để chế tác thành nội thất, đặc biệt là giường ngủ.

Tuy nhiên, bởi các ưu điểm vượt trội, dòng gỗ này vẫn được sử dụng trong các công trình như đóng tàu thuyền hay làm cầu, cống,… Đặc biệt, trong gia đình, gỗ lim vẫn được nhiều người yêu thích và sử dụng làm thành tủ, kệ, bàn ghế, tủ thờ, bàn thờ,…

Gỗ Lim thường được sử dụng làm của, cột, kèo trong các công trình nội thất.

2. Mức giá gỗ lim (tham khảo)

Tuỳ thuộc vào nguồn gốc và loại gỗ mà giá gỗ lim có sự chênh lệch. Hiện nay trên thị trường gỗ lim có mức giá tương đối cao. Cụ thể:

  • Giá gỗ lim Nam Phi dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng mỗi m3.
  • Giá gỗ lim Lào dao động từ 25 triệu đồng đến 30 triệu đồng mỗi m3.
  • Giá gỗ lim xanh dao động từ 26 triệu đồng đến 30 triệu đồng mỗi m3.
  • Các dòng gỗ lim khác có giá từ 14 triệu đồng mỗi m3. 

Tùy theo điều kiện kinh tế và theo thời điểm mua mà bạn nên liên hệ trực tiếp với từng xưởng gỗ để nhận được báo giá chi tiết nhất. 

Tuỳ theo loại gỗ và nguồn gốc xuất xứ mà giá gỗ lim dao động từ 14 triệu đồng đến 30 triệu đồng mỗi m3.

3. Ứng dụng của gỗ lim trong thi công công trình

Như vậy, hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về gỗ lim, đặc điểm cũng như cách phân loại. Sau đây là một số hình ảnh tham khảo về những ứng dụng của gỗ lim trong thi công như: cổng gỗ lim, cửa gỗ lim, cầu thang và sàn       

 

 

Bài viết khác

Danh mục bài viết

Bài viết mới